Trình bày về các hormon có tác dụng lên ống thận: Tên, nguồn gốc, tác dụng lên ống thận.
Trình bày về các hormon có tác dụng lên ống thận: Tên, nguồn gốc, tác dụng lên ống thận.
1. ADH
· Nguồn gốc: sản xuất ở nhân trên thị vùng dưới đồi rồi tích trữ ở thùy sau tuyến yên
· Bản chất : có 9 aa
· Tác dụng: Tăng tái hấp thu ở ống lượn xa và ống góp → giảm số lượng nước tiểu (nên còn gọi là hormon chống bài niệu)
- Người thiếu hụt ADH sẽ gây ra bệnh đái tháo nhạt
2. Aldosteron
· Nguồn gốc: lớp cung vỏ thượng thận bài tiết
· Bản chất: Steroid có 21C
· Tác dụng:
- Khi đến tế bào ống lượn xa và ống góp → hoạt hóa hệ gen ở nhân tế bào → tăng tổng hợp enzym và các protein tải → tăng tái hấp thu Na+, tăng đào thải K+ ở ống lượn xa và ống góp (thông qua bơm Na+ K+).
- Đóng vai trò quan trọng trong điều hoà nồng độ Na+, K+ trong dịch ngoại bào.
3. Cortisol
· Nguồn gốc: do lớp bó và lớp lưới tuyến vỏ thượng thận bài tiết.
· Bản chất: steroid 21C được tổng hợp từ cholesterol hoặc Acetyl CoA.
· Tác dụng: Cortisol có tác dụng rất yếu lên ống thận làm tăng tái hấp thu Na+và bài tiết K+ ở ống thận, giống aldosterol.
4. Progesteron
· Nguồn gốc
- Ở phụ nữ không có thai:
+ chủ yếu từ hoàng thể ở nửa sau chu kỳ kinh nguyệt,
+ nửa đầu chu kỳ nang trứng và tuyến vỏ thượng thận chỉ bài tiết một lượng rất ít progesteron.
- Ở phụ nữ có thai : Rau thai bài tiết một lượng lớn progesteron, một lượng nhỏ do lớp bó và lớp lưới tuyến vỏ thượng thận bài tiết.
· Bản chất : là hợp chất steroid tổng hợp từ cholesterol hoặc Acetyl CoA
· Tác dụng: nồng độ cao → tăng tái hấp thu Na+, Cl-, ở ống lượn xa vì có cấu tạo gần giống với Aldosteron nên có khả năng cạnh tranh với Aldosteron để gắn với Re tiếp nhận ở tế bào biểu mô ống thận nhưng yếu hơn nhiều so với Aldosteron → thực chất cơ thể lại mất muối và nước vì không được tái hấp thu nhiều như khi có mặt Aldosteron.
5. Estrogen
· Nguồn gốc:
- Ở phụ nữ không có thai:
+ Buồng trứng bài tiết chủ yếu estrogen
¨ Nửa đầu chu kỳ kinh nguyệt do các tế bào hạt của lớp áo trong nang trứng bài tiết
¨ Nửa sau chu kỳ kinh nguyệt do hoàng thể bài tiết
+ Một lượng nhỏ do lớp lưới tuyến vỏ thượng thận bài tiết.
- Ở phụ nữ có thai: Rau thai bài tiết một lượng lớn estrogen
· Tác dụng: Giống progesteron. Tác dụng này rất yếu trừ khi có thai.
5. Testosteron
· Nguồn gốc: do tế bào Leydig ở khoảng kẽ tinh hoàn bài iết, phần nhỏ do lớp bó và lớp lưới tuyến tuỷ thượng thận bài tiết.
· Tác dụng: tăng nhẹ tái hấp thu Na+ ở ống lượn xa
6. Para hormon (PTH)
· Nguồn gốc: do tế bào chính tuyến cận giáp bài tiết
· Tác dụng:
- Giảm bài xuất Ca2+ ở ống thận
- Tăng tổng hợp Ca2+ và Mg2+ở ống thận đặc biệt ở ống lượn xa và ống góp.
- Giảm tái hấp thu PO43- ở ống lượn gầnlàm tăng đào thải PO43- qua nước tiểu
- Có tác dụng làm tăng nồng độ Ca2+ máu và giảm PO43- máu.
7. Calcitolin
· Nguồn gốc: do tế bào cạnh nang (tế bào C) nang giáp bài tiết.
· Tác dụng của calcitonin lên ống thận yếu và ngược với tác dụng của parahormon, giảm tái hấp thu Ca2+.
8. Renin và hệ thống angiotensin:
· Trong huyết tương Angiotensin do gan sản xuất.
· Renin do tế bào của tổ chức cận cầu thận sản xuất (bản chất là một protein men phân tử nhỏ) → chuyển Angioensinogen → Angiotensin I, nhờ Coverting enzym (ACE) → Angiotensin II (có 8 aa).
· Tác dụng:
- Kích thích lớp cầu của vỏ thượng thận bài tiết ra Aldosteron → tăng tái hấp thu Na+
- Kích thích ống thận làm tăng tái hấp thu Na+
Nguồn Bác sĩ đa khoa
Leave a Comment