Tứ chứng Fallot - Siêu âm tim
Tứ chứng Fallot - Siêu âm tim
Từ khóa : TOF : Tetralogy of FallotTétralogie de Fallot
Định nghĩa : Tứ chứng Fallot :
- Thông liên thất thường phần màng lan đến phần phễu, có thể kèm thông liên thất phần cơ bè. Thông liên thất lỗ lớn Qp : Qs > 2.2
- Động mạch chủ cưỡi ngựa trên vách liên thất ( thường < 50%) : luôn có sự liên tục giữa van hai lá và van động mạch chủ
- Hẹp đường ra thất phải : dưới van ( phần phễu thất phải ), tại van ( van, vòng van ), trên van ( thân động mạch phổi , động mạch phổi nhánh )
+ Thường gặp nhất là hẹp phễu thất phải + van phổi
+ Hẹp phễu thất phải + van phổi + vòng van
+ Ít gặp : hẹp phễu đơn thuần, hẹp van ưu thế, giảm sản đường ra thất phải
- Phì đại thất phải
Chẩn đoán phân biệt :
- Thất phải hai đường ra- APSO : ( Atresie pulmonaire à septum ouvert ) không lỗ van động mạch phổi + thông liên thất
- Thân chung động mạch
Biến thể :
- APSO : thông liên thất + không lỗ van động mạch phổi- Tứ chứng Fallot + Lỗ thông ở vùng vách nhĩ thất
- Tứ chứng Fallot + Thông liên nhĩ --> Ngũ chứng Fallot
Các tổn thương phối hợp:
- Cung động mạch chủ bên phải- Còn ống động mạch
- Bất thường tĩnh mạch chủ trên trái đổ về xoang vành
- Bất thường động mạch vành
Siêu âm tim :
Mặt cắt cạnh ức trục dọc :
- Thông liên thất
- Động mạch chủ cưỡi ngựa trên vách liên thất
- Phì đại thất phải
Mặt cắt cạnh ức trục ngang ngang van động mạch chủ :
- Hẹp buồng tống thất phải
- Hẹp tại van động mạch phổi
- PG qua van : 35 mmHg
Nguồn Bác sĩ đa khoa
Leave a Comment