Siêu âm tim Bệnh Kawasaki
Bệnh Kawasaki
Đại cương
- Là hội chứng viêm mạch máu cấp nguyên nhân không rõ và xảy ra ở trẻ nhỏ.- Tuổi thường gặp từ 6 tháng đến 4 tuổi.
- Bệnh ảnh hưởng tới các động mạch có đường kính nhỏ và trung bình, đặc biệt là động mạch vành
- Giãn và phình động mạch vành xảy ra ở 15 -25% trẻ không được điều trị. Phình động mạch vành xảy ra ở 0.5 -1% trẻ được điều trị một cách bài bản.
- Bình thường đường kính động mạch vành tăng theo tuổi ở trẻ em, các nghiên cứu cho thấy nó tương quan chặt chẽ với diện tích da cơ thể.
- Vị trí gặp phình theo thứ tự : động mạch liên thất trước, gốc động mạch vành phải, thân chung động mạch vành trái, động mạch mũ và ngọn động mạch vành phải.
- Biến chứng : tắc mạch, nhồi máu cơ tim, chết đột tử
Biểu hiện lâm sàng :
- Sốt cao > 39 độ C 5 ngày đầu- Ban đa hình
- Thay đổi môi và khoang miệng ( Môi đỏ, khô , nứt, họng đỏ, lưỡi dâu)
- Viêm kết mạc hai bên ( thường kết mạc nhãn cầu, không tạo mủ)
- Thay đổi ở đầu chi: Cấp: Phù lòng bàn tay, bàn chân, mu tay , mu chân
Bán cấp : Bong da quanh móng tay, móng chân vào tuần thứ 2, 3 của bệnh.
- Hạch cổ 1 bên, đường kính > 1.5 cm
Giãn động mạch vành có thể thấy sau sốt 4 ngày, quá trình tiến triển phình có thể kéo dài hằng năm.
Chẩn đoán :
Cần loại trừ các bệnh lý toan thân khác có biểu hiện tương tự như sốc nhiễm độc, sốt tinh hồng nhiệt, hội chứng Steven Johnson, JRA hệ thống…
1/ Có thể chẩn đoán Kawasaki khi sốt ít nhất 5 ngày và < 4 tiêu chuẩn chính kèm bất thường động mạch vành trên siêu âm tim 2D hoặc chụp mạch vành
2/ Nếu có ≥4 tiêu chuẩn chính, có thể chẩn đoán Kawasaki vào ngày thứ 4.
Biểu hiện theo hệ cơ quan:
Hệ tim mạch: Suy tim sung huyết, sốc tim, viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim, hở van timHệ cơ xương : Viêm khớp, đau khớp, hủy cơ
Hệ hô hấp : viêm phế quản, viêm phổi mô kẽ…
Hệ tiêu hóa : rối loạn chức năng gan, túi mật nước, vàng da ứ mật, gan to. Tiêu chảy, nôn ói, đau bụng, gải tắc ruột, tắc ruột
Hệ thần kinh : dễ kích thích , bứt dứt, viêm màng não vô trùng chiếm 25 % trường hợp.
Hệ tiết niệu sinh dục : suy thận cấp, viêm thận kẽ khu trú, bàng quang, tiền liệt tuyến, viêm niệu đạo.
Các hệ cơ quan khác : Đỏ da, bong da, viêm mống mắt thể mi, bong da nếp bẹn.
Vai trò siêu âm tim :
Đo đường kính thân động mạch vành và phần nào tại nhánh của nóSiêu âm giúp theo dõi biến chứng của bệnh lên hệ thống mạch vành
Hình minh họa về bất thường động mạch vành |
Mặt cắt cạnh ức trục ngang ngang van hai lá : phình động mạch liên thất trước |
Giãn động mạch vành phải |
Mặt cắt cạnh ức trục ngang : phình động mạch vành phải |
Phình động mạch vành Phải đoạn giữa và đoạn xa |
Phình động mạch vành trái và động mạch mũ |
Mức độ giãn vành :
Nhẹ < 5 mmTrung bình : 5-8 mm
Nặng > 8 mm
Chụp vành :
Chụp vành : Phình động mạch liên thất trước và động mạch mũ |
Bác sĩ đa khoa
Leave a Comment