Phân vùng 17 vùng cơ tim theo Hiệp hội siêu âm Hoa Kỳ
Siêu âm tim đánh giá rối loạn vận động vùng- Phân vùng 17 vùng cơ tim Theo Hiệp hội siêu âm Hoa Kỳ
Năm 2012, hiệp hội tim mạch Hoa Kỳ đã khuyến cáo chia thất trái thành 17 vùng. Cách chia mới này áp dụng cho siêu âm tim, y học nguyên tử, Cộng hưởng từ tim và Cắt lớp vi tính.
Sự phân vùng này chỉ chính xác hơn sự phân bố tưới máu của từng mạch vành tim.
4 mặt cắt cơ bản đánh giá rối loạn vận động vùng |
Mặt cắt chia các vùng tim
Đỉnh mỏm tim làm trung tâm (17)
Qua 3 mặt cắt chia cơ tim thành 4 phần : Đáy , giữa, mỏm, đỉnh mỏm
- Mặt cắt cạnh ức trục ngang ngang van hai lá
o Đáy trước: trước vách đáy, thành trước đáy, trước bên đáy
o Đáy Dưới : Dưới vách đáy, thành dưới đáy, Bên dưới đáy
- Mặt cắt cạnh ức trục ngang ngang hai cột cơ
o Trước giữa : trước vách giữa, thành trước giữa, trước bên giữa
o Dưới giữa : dưới vách giữa, thành dưới giữa, dưới bên giữa
- Mặt cắt cạnh ức trục ngang ngang cơ thất trái
o 4 vùng : trước mỏm, vách mỏm, bên mỏm , dưới mỏm
Hình ảnh " mắt bò " chia 17 vùng cơ tim và các mạch vành chi phối. |
Thành trước ( đáy, giữa,mỏm).Vách (vách trước- sau: đáy, giữa, mỏm). Thành sau ( đáy, giữa, mỏm). Thành bên( trước-sau: đáy, giữa, mỏm).
1: Thành trước đáy. 7: thành trước giữa. 13: thành trước mỏm
2: Vách trước đáy. 8: Vách trước giữa.
3: Vách sau đáy. 9: Vách sau giữa. 14: Vách mỏm
4:Thành sau đáy. 10: Thành sau giữa. 15: Thành sau mỏm
5: Thành bên sau đáy. 11: Thành bên sau giữa
6: thành bên trước đáy.12: Thành bên trước giữa. 16: Thành bên mỏm
17: mỏm tim
Cách đánh số :
Thành trước đáy 1 ( chia làm 6 vùng ), đánh số từ 1-6 ngược chiều kim đồng hồ
Thành trước giữa là 7 : ( chia làm 6 vùng ) đánh số từ 7 - 12 ngược chiều kim đồng hồ
Trước mỏm 13 : (chia làm 4 vùng ) đánh số từ 13 - 16
Đỉnh mỏm là trung tâm : vùng 17
Phân vùng tưới máu của động mạch vành :
Left Anterior Descending (LAD) :1, 2, 7, 8, 13, 14, 17
Right Coronary Artery (RCA) :3, 4, 9, 10, 15
Left Circumflex (LCX) :5, 6, 11, 12, 16
2. trước vách đáy, 8. trước vách giữa, 5 Bên dưới đáy, 11 bên dưới giữa |
Mặt cắt cạnh ức trục ngang ngang van hai lá : 1. Thành trước đáy, 2.trước vách đáy, 3. Bên dưới đáy,4. thành dưới đáy, 5. Dưới bên đáy, 6. Trước bên đáy |
Cạnh ức trục ngang ngang hai cột cơ : 7. Thành trước giữa, 8. Trước vách giữa, 9 Dưới vách giữa, 10 Thành dưới giữa, 11. Dưới bên giữa, 12. Trước bên giữa |
Cạnh ức trục ngang ngang cơ thất trái : 13. Trước mỏm, 14. vách mỏm, 15 Dưới mỏm, 16 Bên mỏm |
4 buồng : (trước bên, vách dưới ) 3 vách dưới đáy, 9 Vách dưới giữa, 14 Vách mỏm, 17. Đỉnh mỏm, 16. Bên mỏm , 12. Trước bên giữa, 6. Trước bên đáy |
Mặt cắt 2 buồng : ( thành trước và thành dưới ) 1. Thành trước đáy, 7 thành trước giữa, 13 . trước mỏm, 17 Đỉnh mỏm 15. Dưới mỏm, 10 Thành dưới giữa, 4 thành dưới đáy |
4. thành dưới đáy, 10 Thành dưới mỏm |
Mặt cắt 3 buồng : ( trước vách, Dưới bên ) 5 . Dưới bên đáy, 11. Dưới bên giữa |
Hình ảnh từ- bài giảng PGS. TS Phạm Nguyễn Vinh
Nguồn Bác sĩ đa khoa
Leave a Comment