Siêu âm tim Hở van động mạch chủ
SIÊU ÂM TIM HỞ VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ
Giải phẫu :
Van động mạch chủ gồm 3 lá van- Lá vành phải : tương ứng với vị trí của động mạch vành phải đi ra
- Lá vành trái : tương ứng với vị trí thân chung động mạch vành trái đi ra
- Lá không vành
Van động mạch chủ 3 mảnh |
Tương ứng với động mạch vành phải và thân chung động mạch vành trái |
Siêu âm tim :
Siêu âm TM:
- Tìm tổn thương hẹp van động mạch chủ phối hợp- Dấu gián tiếp : thất trái giãn, dãn gốc động mạch chủ.
- Lá trước van hai lá rung do dòng hở chủ phụt vào lá van.
Siêu âm 2D:
- Mặt cắt cạnh ức trục ngang- Van động mạch chủ 3 lá van ( bình thường) hay 2 lá van ( bicuspid)
- Lá van dày, xơ, co rút, vôi hóa hay không
- Thất trái giãn to ( do tăng gánh về cung lượng tim )
Thất trái giãn to, gainx vòng van động mạch chủ, van động mạch chủ dày. |
Van động mạch chủ dày, xơ , hạn chế vận động |
Siêu âm Doppler màu:
- Dòng hở chủ là dòng Aliasing phụt trở lại thất trái trong kì tâm trương- Phân độ hở chủ
Mặt cắt cạnh ức trục dọc |
Mặt cắt 4 buồng từ mỏm (dòng hở aliasing) |
Mặt cắt cạnh ức trục dọc |
Mặt cắt cạnh ức trục ngang ngang van động mạch chủ |
Phân độ hở van động mạch chủ. |
Siêu âm Doppler liên tục:
- Phổ hở chủ ở thì tâm trương, vận tốc cao- Đo hiệu quả Doppler cuối tâm trương ( EDDE – End Diastolic Doppler Effect ) để đánh giá độ nặng của hở van động mạch chủ.
Phổ hở chủ trong kì tâm trương vận tốc cao--> đo PHT |
EDDE |
4 phân độ đánh giá mức độ nặng của hở chủ :
Độ nặng Hở van Động mạch chủ | Độ lan dòng hở chủ | Độ rộng dòng phụt ở gốc | Hiệu quả Doppler cuối tâm trương EDDE | PHT ( càng nhỏ -> hở chủ càng nhiều ) | Vena contracta | EROA van động mạch chủ |
I ( nhẹ ) | Dòng chảy chỉ giới hạn ngay dưới van chủ | <8 mm ( hoặc 1-24 %) | < 0,1m/s ( < 10 cm/s) | 470 ± 100 ( 370 – 570) Hoặc > 500 | < 0,3 cm | < 0,1 cm2 |
II ( vừa) | Dòng chảy lan tới không quá ½ lá trước van hai lá | 8-11mm (hoặc 25 – 46 %) | 0,1 – 0,2 m/s | 370 ±70 ( 300- 440) | 0,3-0,6 cm | 0,1-0,3 cm2 |
III ( nặng) | Dòng chảy lan tới cơ nhú | 12-16 mm (hoặc 47 – 64 %) | 0,2 – 0,3 m/s | 250 ±80 (170-330) (hoặc<200) | >0,6 cm | > 0,3 cm2 |
IV (rất nặng) | Dòng chảy lan tới mỏm tim | > 16 mm (hoặc>65%) | >0,3 m/s | 140±30 |
Ngoài ra :
- Dòng trào ngược động mạch chủ :
+ Dòng trào ngược toàn tâm trương gợi ý hở chủ vừa trở lên.
+ Nếu DTVI tâm trương giống tâm thu là tiêu chuẩn hở chủ nặng
+ Dòng trào ngược toàn tâm trương ở động mạch chủ bụng là dấu hiệu của hở chủ nặng.
Nguyên nhân gây hở van động mạch chủ:
Dày lá van:
- Do hậu thấp: thường dày, xơ, vôi hóa ở bờ của lá van sau đó lan tỏa dần về thân van và dây chằng.
- Do thoái hóa van ở người già: dày , vôi hóa lá van, giảm vận động lá van.
Sa lá van : Van sigma sa xuống thất trái trên 2D
Dãn vòng van
Rách lá van : Viêm nội tâm mạch nhiễm trùng, mảnh sùi trên van Sigma, rách lá van.
Van động mach chủ 2 mảnh
Tổn thương tại gốc động mạch chủ : Túi phình xoang Valsalva, Phình động mạch chủ, bóc tách động mạch chủ.
Bệnh thoái hóa van nhày ( myxomatous valve disease) có thể ảnh hưởng tới van động mạch chủ giống như van hai lá
Các loại thuốc như fenfluramine gây hở chủ : Fenfluramine là một thuốc chống béo phì, gây tổn thương van tim nên ngày nay không được sử dụng nữa.
Nguồn Bác sĩ đa khoa
Leave a Comment